MINH THỊ

 

NGƯỜI  QUỐC  GIA ĐẶT QUYỀN LỢI CỦA TỔ QUỐC VÀ DÂN TỘC LÊN BẢN VỊ TỐI THƯỢNG CHỨ KHÔNG TRANH QUYỀN ĐOẠT LỢI CHO CÁ NHÂN, PHE NHÓM, ĐẢNG PHÁI HAY BẦY ĐÀN TÔN GIÁO CỦA M̀NH.

NGƯỜI QUỐC  GIA BẢO VỆ LĂNH THỔ CỦA TIỀN NHẦN, GIỮ G̀N DI SẢN VĂN HÓA DÂN TỘC, ĐĂI LỌC VÀ KẾT HỢP HÀI H̉A VỚI VĂN  MINH VĂN HÓA TOÀN CẦU ĐỂ XÂY DỰNG XĂ HỘI VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM PHÙ HỢP VỚI XU THẾ TIẾN BỘ CỦA NHÂN LOẠI.

Email: kimau48@yahoo.com or kimau48@gmail.com. Cell: 404-593-4036. Facebook: Kim Âu

 

֎ Kim Âu ֎ Tinh Hoa ֎ Chính Nghĩa

֎ Bài Viết Của Kim Âu

֎ Vietnamese Commandos

֎ Biệt kích trong gịng lịch sử

 

֎֎֎֎֎֎֎

 

֎ Chính Nghĩa Việt Blogspot

֎ Sự Thật Về Nguyễn Hữu Luyện

֎ Phân Định Chính Tà

֎ Lưu Trữ ֎ Làm Sao ֎ T́m IP

֎ Tác Giả ֎ Mục Lục ֎ Pháp Lư

֎ Tham Khảo ֎ Thời Thế ֎ Văn  Học

 

 

     ֎ LƯU TRỮ BÀI  VỞ THEO THÁNG/NĂM

 

֎ 07-2008 ֎ 08-2008 ֎ 09-2008 ֎ 10-2008

֎ 11.2008 ֎ 11-2008 ֎ 12-2008 ֎ 01-2009

֎ 02-2009 ֎ 03-2009 ֎ 04-2009 ֎ 05-2009

֎ 06-2009 ֎ 07-2009 ֎ 08-2009 ֎ 09-2009

֎ 10-2009 ֎ 11-2009 ֎ 12-2009 ֎ 01-2010

֎ 03-2010 ֎ 04-2010 ֎ 05-2010 ֎ 06-2010

֎ 07-2010 ֎ 08-2010 ֎ 09-2010 ֎ 10-2010

֎ 11-2010 ֎ 12-2010 ֎ 01-2011 ֎ 02-2011

֎ 03-2011 ֎ 04-2011 ֎ 05-2011 ֎ 06-2011

֎ 07-2011 ֎ 08-2011 ֎ 09-2011 ֎ 10-2011

֎ 11-2011 ֎ 12-2011 ֎ 01-2012 ֎ 06-2012

֎ 12-2012 ֎ 01-2013 ֎ 12-2013 ֎ 03-2014

֎ 09-2014 ֎ 10-2014 ֎ 12-2014 ֎ 03-2015

֎ 04-2015 ֎ 05-2015 ֎ 12-2015 ֎ 01-2016

֎ 02-2016 ֎ 03-2016 ֎ 07-2016 ֎ 08-2016

֎ 09-2016 ֎ 10-2016 ֎ 11-2016 ֎ 12-2016

֎ 01-2017 ֎ 02-2017 ֎ 03-2017 ֎ 04-2017

֎ 05-2017 ֎ 06-2017 ֎ 07-2017 ֎ 08-2017

֎ 09-2017 ֎ 10-2017 ֎ 11-2017 ֎ 12-2017

֎ 01-2018 ֎ 02-2018 ֎ 03-2018 ֎ 04-2018

֎ 05-2018 ֎ 06-2018 ֎ 07-2018 ֎ 08-2018

֎ 09-2018 ֎ 10-2018 ֎ 11-2018 ֎ 12-2018

 

 

 

֎ Liberal World Order

֎ The Heritage Constitution

֎ The Invisible Government Dan Moot

֎ The Invisible Government David Wise

֎ Montreal Protocol Hand Book

֎ Death Of A Generation

֎ Giáo Hội La  Mă:Lịch Sử và Hồ Sơ Tội Ác

֎ Secret Army Secret War ֎ CIA Giải mật

֎ Mật Ước Thành Đô: Tṛ Bịa Đặt

֎ Hồ Chí Minh Hay Hồ Quang

֎ Lănh Hải Việt Nam ở Biển Đông

֎ Sự Thật Về Trận Hoàng Sa

֎ Nhật Tiến: Đặc Công Văn Hóa?

֎ Cám Ơn Anh hay Bám Xương Anh

֎ Chống Cải Danh Ngày Quốc Hận

֎ Tṛ Đại Bịp: Cứu  Lụt Miền Trung

֎ 8406= VC+VT

֎ Hài Kịch Nhân Quyền

֎ CĐ Người Việt QG Hoa Kỳ

֎ Tội Ác PG Ấn Quang

֎ Âm mưu của Ấn Quang

֎ Vụ Đài VN Hải Ngoại

֎ Mặt Thật Nguyễn Hữu Lễ

֎ Vấn đề Cựu Tù CT

֎ Lịch Sử CTNCT

֎ Về Tác Phẩm Vô Đề

֎ Hồng Y Và Lá Cờ

֎ Trăm Việt Trên Vùng Định Mệnh
֎ Giấc Mơ Lănh Tụ

֎ Biến Động Miền Trung

֎ Con Đường Đạo

֎ Bút Kư Tôi Phải Sống

֎ Dân Chủ Cuội - Nhân Quyền Bịp

֎ Đặc Công Đỏ Việt Thường

֎ Kháng Chiến Phở Ḅ

֎ Băng Đảng Việt Tân

֎ Mặt Trợn Việt Tân

֎ Tù Binh và Ḥa B́nh

֎ Mộng Bá Vương

֎ Phía Nam Hoành Sơn

֎ Nước Mắt Trước Cơn Mưa

Trang ChủKim ÂuBáo ChíDịch ThuậtTự ĐiểnThư QuánLưu TrữESPN3Sport TVMusicLotteryDanceSRSB RadioVideos/TVFOX NewsReutersAssociaed PressWhite HouseLearning Tác  PhẩmLịch SửKim ÂuTinh HoaUS CongressUS HouseVấn ĐềNVR RadioĐà LạtDiễn ĐànBBC RadioVOA NewsRFARFISBSTác GỉaVideosFederal RegisterUS Library

 

 

 

 

 

v WhiteHouse vNationalArchives vFedReBank

v Federal Register vCongr Record vCBO

v US Gov vCongressional Record vPBS

v C-SPAN v VideosLibrary vNational Pri Project

v JudicialWatch vReuter vAP vWorld Tribune 

v RealClearPoliticsvZegnetvLawNewsvNYPost

v MediaMattersvSourceIntelvFRUSvIntelnews

v GlobalSecvGlobalIntelvEnergyvArchive

v NationalReviewv Hill v Dailly vStateNation

v Infowar vTownHall vCommieblaster vExaminer

v MediaBiasF.Check vFactReport vPolitiFact

v MediaF.Check vFactCheck vSnopes

vThe DiplomatvNews Link vNewsweekvSalon

v OpenSecretvSunlightvPolitical Critique

v N.W.Order vIlluminatti News vGlobalElite   

v New Max vCNSvDailyStorm vForeignPolicy

v Observe vAmerican Progress vFair vCity

v Guardian vPolitical Insider vLaw vMedia

v RamussenvWikileaksvFederalistvHistory

v The Online Books vBreibart vInterceipt

v AmFreePress vPoliticovAtlantic

v National Public Radio vForeignTrade vSlate

v CNBC vFoxvFoxAtl vOAN vCBS vCNN

v Federation of American Scientist v Millenium

v Propublica vInter Investigate vIntelligent Media  

v Russia Newsv Tass DefensevRussia Militaty

v Scien&TechvACLUvGatewayvVeteran

v Open Culture vSyndicate vCapital Research

v Nghiên Cứu QTvN.C.Biển Đông 

v T.V.QG1vTV.QG vHọc Viện NvTĐ.BKVN

v Ca DaovH.V.Công DânvThư Viện PG

v Bảo Tàng LSvNghiên Cứu LS vNhân Quyền

v Thời Đại vVăn HiếnvSách HiếmvHợp Lưu  

v TV Hoa Sen vVatican?vRomanCatholic

v K.H.TV vĐại Kỷ Nguyên v Đỉnh Sóng

v Viễn Đông vNgười Việt vViệt Báo vQuán Văn

v Việt Thức vViệt List  vViệt Mỹ vXây Dựng

v Phi Dũng v Hoa Vô Ưu v ChúngTa v Eurasia

v NVSeatle v CaliToday v NVR

v Dân ViệtvViệt LuậnvNam ÚcvDĐ Người Dân

v Tin Mới vTiền Phong v Xă Luận vvv

v Dân Trí vTuổi TrẻvExpressvTấm Gương

v Lao Động vThanh Niên vTiền Phong

v S.G.Echo vSài G̣n vThế Giới vTCCS 

v ĐCSVN v Bắc Bộ Phủ v Ng.TDũng v Ba Sàm

v Văn Học v Điện Ảnh v Cám Ơn Anh

v TPB v1GĐ/1TPB v

 

HIẾN CHƯƠNG LIÊN HỢP QUỐC

 

Kư ngày 26/06/1945 tại San Francisco 

Có hiệu lực ngày 24/10/1945 

 

 

 

Chúng tôi, nhân dân các quốc gia liên hiệp quyết tâm:

 

Pḥng ngừa cho những thế hệ tương lai khỏi thảm họa chiến tranh đă hai lần trong đời chúng ta gây cho nhân loại đau thương không kể xiết;

 

Tuyên bố một lần nữa sự tin tưởng vào những quyền cơ bản, nhân phẩm và giá trị của con người, ở quyền b́nh đẳng giữa nam và nữ, ở quyền b́nh đẳng giữa các quốc gia lớn và nhỏ;

 

Tạo mọi điều kiện cần thiết để giữ ǵn công lư và tôn trọng những nghĩa vụ do những điều ước và các nguồn khác do luật quốc tế đặt ra;

 

Khuyến khích sự tiến bộ xă hội và nâng cao điều kiện sống trong một nền tự do rộng răi hơn;

 

Và để đạt được những mục đích đó,

 

Bày tỏ ḷng mong muốn cùng chung sống hoà b́nh trên tinh thần láng giềng thân thiện, cùng chung nhau góp sức để duy tŕ hoà b́nh và an ninh quốc tế.

 

Thừa nhận những nguyên tắc và xác định những phương pháp bảo đảm không dùng vũ lực, trừ trường hợp v́ lợi ích chung.

 

Sử dụng cơ chế quốc tế để thúc đẩy sự tiến bộ kinh tế và xă hội của tất cả các dân tộc;

 

Đă quyết định tập trung mọi nỗ lực của chúng tôi để đạt được những mục đích đó.

 

V́ vậy, các chính phủ chúng tôi thông qua các đại diện có đủ thẩm quyền hợp lệ, họp tại thành phố San Francisco, đă thoả thuận thông qua Hiến chương này và lập ra một Tổ chức quốc tế lấy tên là Liên hợp quốc.

 

Chương I:

 

MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC

 

Điều 1: Mục đích của Liên hợp quốc là:

 

1. Duy tŕ hoà b́nh và an ninh quốc tế, và để đạt được mục đích đó, thi hành những biện pháp tập thể có hiệu quả để pḥng ngừa và loại trừ các mối đe dọa hoà b́nh, cấm mọi hành vi xâm lược và phá hoại hoà b́nh khác; điều chỉnh hoặc giải quyết các vụ tranh chấp hoặc những t́nh thế có tính chất quốc tế có thể đưa đến sự phá hoại hoà b́nh, bằng phương pháp hoà b́nh theo đúng nguyên tắc của công lư và pháp luật quốc tế;

 

2. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc b́nh đẳng và tự quyết của các dân tộc và áp dụng những biện pháp phù hợp khác để củng cố hoà b́nh thế giới;

 

3. Thực hiện sự hợp tác quốc tế trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế về kinh tế, xă hội, văn hoá và nhân đạo và khuyến khích phát triển sự tôn trọng các quyền của con người và các tự do cơ bản cho tất cả mọi người không phân biệt chủng tộc, nam nữ, ngôn ngữ hoặc tôn giáo;

 

4. Trở thành trung tâm phối hợp mọi hành động của các dân tộc, nhằm đạt được những mục đích chung nói trên.

 

Điều 2: Để đạt được những mục đích nêu ở Điều 1, Liên hợp quốc và các thành viên Liên hợp quốc hành động phù hợp với những nguyên tắc sau đây:

 

1. Liên hợp quốc được xây dựng trên nguyên tắc b́nh đẳng chủ quyền của tất cả các quốc gia thành viên.

 

2. Tất cả các quốc gia thành viên Liên hợp quốc đều phải làm tṛn những nghĩa vụ mà họ phải đảm nhận theo Hiến chương này để được đảm bảo hưởng toàn bộ các quyền và ưu đăi do tư cách thành viên mà có;

 

3. Tất cả các thành viên của Liên hợp quốc giải quyết các tranh chấp quốc tế của họ bằng biện pháp hoà b́nh, sao cho không tổn hại đến hoà b́nh, an ninh quốc tế và công lư;

 

4. Tất cả các quốc gia thành viên Liên hợp quốc từ bỏ đe dọa bằng vũ lực hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế nhằm chống lại sự bất khả xâm phạm về lănh thổ hay nền độc lập chính trị của bất kỳ quốc gia nào cũng như bằng cách khác trái với những mục đích của Liên hợp quốc.

 

5. Tất cả các quốc gia thành viên của Liên hợp quốc giúp đỡ đầy đủ cho Liên hợp quốc trong mọi hành động mà nó áp dụng theo đúng Hiến chương này và tránh giúp đỡ bất cứ quốc gia nào bị Liên hợp quốc áp dụng các hành động pḥng ngừa hoặc cưỡng chế;

 

6. Liên hợp quốc làm thế nào để các quốc gia không phải là thành viên Liên hợp quốc cũng hành động theo nguyên tắc này, nếu như điều đó cần thiết để duy tŕ hoà b́nh và an ninh thế giới;

 

7. Hiến chương này hoàn toàn không cho phép Liên hợp quốc được can thiệp vào những công việc thực chất thuộc thẩm quyền nội bộ của bất cứ quốc gia nào, và không đ̣i hỏi các thành viên của Liên hợp quốc phải đưa những công việc loại này ra giải quyết theo quy định của Hiến chương; tuy nhiên, nguyên tắc này không liên quan đến việc thi hành những biện pháp cưỡng chế nói ở chương VII.

 

Chương II:

 

THÀNH VIÊN

 

Điều 3: Những quốc gia đă tham dự hội nghị tại thành phố San Francisco hay là trước đó đă kư vào bản tuyên ngôn Liên hợp quốc ngày 1-1-1942, nay đă kư và phê chuẩn Hiến chương này theo điều 110, đều là thành viên đầu tiên của Liên hợp quốc.

 

Điều 4:

 

1. Tất cả các quốc gia yêu chuộng hoà b́nh khác thừa nhận những nghĩa vụ quy định trong Hiến chương này và được Liên hợp quốc xét có đủ khả năng và tự nguyện làm tṛn những nghĩa vụ ấy, đều có thể trở thành thành viên của Liên hợp quốc;

 

2. Việc kết nạp bất cứ một quốc gia nào nói trên vào Liên hợp quốc sẽ được tiến hành bằng nghị quyết của Đại hội đồng, theo kiến nghị của Hội đồng bảo an;

 

Điều 5: Nếu thành viên Liên hợp quốc nào bị Hội đồng bảo an áp dụng một biện pháp pḥng ngừa hay cưỡng chế th́ Đại hội đồng có quyền, theo kiến nghị của Hội đồng bảo an, đ́nh chỉ việc sử dụng các quyền và ưu đăi của thành viên đó. Việc sử dụng các quyền ưu đăi đó có thể được Hội đồng bảo an cho phục hồi.

 

Điều 6: Nếu một thành viên Liên hợp quốc vi phạm một cách có hệ thống những nguyên tắc nêu trong Hiến chương này th́ có thể bị Đại hội đồng khai trừ khỏi Liên hợp quốc, theo kiến nghị của Hội đồng bảo an.

 

Chương III:

 

CÁC CƠ QUAN

 

Điều 7:

 

Các cơ quan chính của Liên hợp quốc là: Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế và xă hội, Hội đồng quản thác, Toà án quốc tế và Ban thư kư;

 

Những cơ quan giúp việc nếu xét thấy cần thiết, có thể được thành lập phù hợp theo Hiến chương này.

 

Điều 8: Liên hợp quốc không định ra một sự hạn chế nào đối với nam giới hoặc phụ nữ, trong những điều kiện ngang nhau, đảm nhiệm mọi chức vụ trong các cơ quan chính và các cơ quan giúp việc của Liên hợp quốc.

 

Chương IV:

 

ĐẠI HỘI ĐỒNG

 

Thành phần

 

Điều 9:

 

1. Đại hội đồng gồm tất cả các quốc gia thành viên của Liên hợp quốc.

 

2. Mỗi thành viên có nhiều nhất là 5 đại biểu ở Đại hội đồng.

 

Chức năng và quyền hạn

 

Điều 10: Đại hội đồng có thể thảo luận tất cả các vấn đề hoặc các công việc thuộc phạm vi Hiến chương này, hoặc thuộc quyền hạn và chức năng của bất kỳ một cơ quan nào được ghi trong Hiến chương này và có thể, trừ những quy định ở điều 12, ra những kiến nghị về những vấn đề hoặc những vụ việc ấy cho các thành viên Liên hợp quốc hay Hội đồng bảo an hoặc cho cả các thành viên Liên hợp quốc và Hội đồng bảo an.

 

Điều 11:

 

1. Đại hội đồng có thể xem xét những nguyên tắc chung về sự hợp tác để duy tŕ hoà b́nh và an ninh quốc tế, kể cả những nguyên tắc giải trừ quân bị, hạn chế vũ trang và dựa trên những nguyên tắc ấy đưa ra những kiến nghị cho các thành viên Liên hợp quốc, hay cho Hội đồng bảo an, hoặc cho cả các thành viên Liên hợp quốc và Hội đồng bảo an;

 

2. Đại hội đồng có thể thảo luận mọi vấn đề liên quan đến việc duy tŕ hoà b́nh và an ninh quốc tế do bất kỳ thành viên nào của Liên hợp quốc, hoặc do Hội đồng bảo an, hay một quốc gia không phải là thành viên của Liên hợp quốc đưa ra trước Đại hội đồng, theo điều 35 khoản 2 và trừ những quy định ở điều 12, Đại hội đồng có thể kiến nghị về mọi vấn đề thuộc loại ấy với một quốc gia hay những quốc gia hữu quan, hoặc với Hội đồng bảo an, hay với cả những quốc gia hữu quan và Hội đồng bảo an. Nếu mọi vấn đề thuộc loại này cần phải có một hành động th́ Đại hội đồng chuyển lại cho Hội đồng bảo an trước hoặc sau khi thảo luận;

 

3. Đại hội đồng có thể lưu ư Hội đồng bảo an về những t́nh thế có khả năng làm nguy hại đến hoà b́nh và an ninh quốc tế;

 

4. Những quyền hạn của Đại hội đồng ghi trong điều này không hạn chế quy định chung của điều 10.

 

Điều 12:

 

1. Khi Hội đồng bảo an thực hiện những chức năng được Hiến chương này quy định đối với một vụ tranh chấp hay một t́nh thế nào đó, Đại hội đồng không được đưa ra một kiến nghị nào về tranh chấp hay t́nh thế ấy, trừ phi được Hội đồng bảo an yêu cầu;

 

2. Tại mỗi khoá họp của Đại hội đồng, Tổng thư kư, với sự đồng ư của Hội đồng bảo an, báo cho Đại hội đồng biết những sự việc liên quan đến duy tŕ hoà b́nh và an ninh quốc tế mà Hội đồng bảo an xem xét, khi nào Hội đồng thôi không xem xét những việc đó nữa, Tổng thư kư cũng báo cho Đại hội đồng biết, hoặc cho các thành viên Liên hợp quốc biết nếu Đại hội đồng không họp.

 

Điều 13:

 

1. Đại hội đồng tổ chức nghiên cứu và thông qua những kiến nghị nhằm:

 

a. Phát triển sự hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chính trị và thúc đẩy các biện pháp pháp điển hoá và sự phát triển của luật quốc tế theo hướng tiến bộ;

 

b. Thúc đẩy sự hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, xă hội, giáo dục, y tế và thực hiện các quyền của con người và các tự do cơ bản đối với mọi người không phân biệt chủng tộc, nam nữ, ngôn ngữ và tôn giáo;

 

2. Những nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền hạn khác của Đại hội đồng có liên quan đến những vấn đề ghi ở khoản 1.b trên đây được quy định trong các Chương IX và X.

 

Điều 14: Phù hợp với những quy định ở điều 12, Đại hội đồng có thể kiến nghị những biện pháp thích hợp để giải quyết hoà b́nh mọi t́nh thế nảy sinh bất kỳ từ nguồn gốc nào, mà theo sự nhận xét của Đại hội đồng, có thể làm hại đến lợi ích chung, gây tổn hại cho các quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc, kể cả những t́nh thế nảy sinh do sự vi phạm những quy định về các mục đích và nguyên tắc của Liên hợp quốc ghi trong Hiến chương này.

 

Điều 15:

 

1. Đại hội đồng tiếp nhận và nghiên cứu những báo cáo hàng năm và những báo cáo đặc biệt của Hội đồng bảo an. Các báo cáo đó tường tŕnh những biện pháp mà Hội đồng bảo an đă quyết định hoặc đă thi hành để duy tŕ hoà b́nh và an ninh quốc tế;

 

2. Đại hội đồng tiếp nhận và xem xét những báo cáo của các cơ quan khác của Liên hợp quốc.

 

Điều 16: Về chế độ quản thác quốc tế, Đại hội đồng thực hiện những chức năng quy định cho Đại hội đồng được ghi ở những chương XII và XIII, kể cả việc chuẩn y những điều ước về quản thác, có liên quan đến những khu vực không được ấn định là khu vực chiến lược.

 

Điều 17:

 

1. Đại hội đồng xét và phê chuẩn ngân sách của Liên hợp quốc;

 

2. Các thành viên của Liên hợp quốc thanh toán những chi phí của Liên hợp quốc the sự phân bố của Đại hội đồng;

 

3. Đại hội đồng xét và phê chuẩn mọi điều ước về tài chính về ngân sách, kư các điều ước quốc tế với những tổ chức chuyên môn nói ở điều 57 và kiểm tra ngân sách hành chính của các tổ chức này để đưa ra các kiến nghị cho những tổ chức đó.

 

Bỏ phiếu

 

Điều 18:

 

1. Mỗi thành viên của Đại hội đồng có một phiếu;

 

2. Những nghị quyết của Đại hội đồng về những vấn đề quan trọng phải được thông qua theo đa số phiếu. Những vấn đề đó là: những kiến nghị có liên quan đến việc duy tŕ hoà b́nh và an ninh quốc tế, việc bầu các Ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an, các Ủy viên của Hội đồng kinh tế và xă hội, các Ủy viên của Hội đồng quản thác theo khoản 1.c điều 86, kết nạp các thành viên mới vào Liên hợp quốc, đ́nh chỉ các quyền và ưu đăi của các thành viên, những vấn đề thuộc về hoạt động của hệ thống quản thác và những vấn đề ngân sách;

 

3. Những nghị quyết về các vấn đề khác, kể cả việc ấn định những loại vấn đề mới cần phải được giải quyết theo đa số 2/3, sẽ được thông báo theo đa số các thành viên có mặt và tham gia bỏ phiếu.

 

Điều 19: Quốc gia thành viên nào của Liên hợp quốc nợ những khoản tiền đóng góp của ḿnh cho Liên hợp quốc sẽ bị tước bỏ quyền bỏ phiếu ở Đại hội đồng, nếu số tiền nợ bằng hoặc nhiều hơn số tiền mà quốc gia đó đóng góp trong hai năm qua. Tuy nhiên, Đại hội đồng có thể cho phép quốc gia thành viên ấy được bỏ phiếu, nếu Đại hội đồng xét thấy sự chậm trễ đó là do những hoàn cảnh xảy ra ngoài ư muốn của thành viên ấy.

 

Thủ tục

 

Điều 20: Đại hội đồng họp một khoá thường kỳ hàng năm và họp những khoá bất thường do Tổng thư kư triệu tập theo yêu cầu của Hôị đồng bảo an hoặc của đa số các thành viên Liên hợp quốc.

 

Điều 21: Đại hội đồng tự quy định những quy tắc thủ tục của ḿnh. Đại hội đồng bầu chủ tịch cho từng khoá họp.

 

Điều 22: Đại hội đồng có thể thành lập những cơ quan giúp việc mà Đại hội đồng xét thấy là cần thiết cho việc thực hiện các chức năng của ḿnh.

 

Chương V:

 

HỘI ĐỒNG BẢO AN

 

Thành phần

 

Điều 23:

 

1. Hội đồng bảo an gồm 15 thành viên của Liên hợp quốc: Cộng hoà Trung hoa, Cộng hoà Pháp, Liên bang Cộng hoà xă hội chủ nghĩa Xô-viết, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len và Hợp chủng quốc Hoa kỳ là những Ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an. Mười thành viên khác của Liên hợp quốc được Đại hội đồng bầu ra với tư cách là những Ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an. Trong việc bầu cử này, trước hết Đại hội đồng lưu ư đến sự đóng góp của các thành viên Liên hợp quốc vào việc duy tŕ hoà b́nh và an ninh quốc tế mức độ thực hiện các mục đích khác của Liên hợp quốc, cũng như lưu ư đến sự phân bố công bằng theo khu vực địa lư;

 

2. Những Ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an được bầu ra với nhiệm kỳ 2 năm. Nhưng ở lần đầu tiên, các Ủy viên không thường trực, sau khi tổng số Ủy viên của Hội đồng bảo an được nâng lên từ 11 đến 15, th́ 2 trong số 4 Ủy viên bổ sung sẽ được bầu với nhiệm kỳ 1 năm. Những Ủy viên vừa măn nhiệm không đước bầu lại ngay;

 

3. Mỗi Ủy viên của Hội đồng bảo an có một đại diện tại Hội đồng.

 

Chức năng và quyền hạn

 

Điều 24:

 

1. Để đảm bảo cho Liên hợp quốc hành động nhanh chóng và có hiệu quả, các thành viên Liên hợp quốc trao cho Hội đồng bảo an trách nhiệm trong việc duy tŕ hoà b́nh và an ninh quốc tế và thừa nhận rằng, khi làm những nghĩa vụ do trách nhiệm ấy đặt ra, th́ Hội đồng bảo an hành động với tư cách thay mặt cho các thành viên của Liên hợp quốc;

 

2. Trong khi thực hiện những nghĩa vụ đó, Hội đồng bảo an hành động theo đúng những mục đích và nguyên tắc của Liên hợp quốc. Những quyền hạn nhất định được trao cho Hội đồng bảo an để Hội đồng bảo an có thể làm tṛn những nghĩa vụ ấy, được quy định ở các chương VI, VII, VIII và XII;

 

3. Hội đồng bảo an tŕnh Đại hội đồng xét những báo cáo hàng năm và những báo cáo đặc biệt khi cần thiết.

 

Điều 25: Theo Hiến chương này, các thành viên Liên hợp quốc đồng ư chấp thuận và phục tùng và thi hành những quyết nghị của Hội đồng bảo an.

 

Điều 26: Để thúc đẩy việc thiết lập và duy tŕ hoà b́nh bằng cách chỉ dùng một số tối thiểu nhân lực và tài nguyên kinh tế thế giới vào việc vũ trang, Hội đồng bảo an có trách nhiệm với sự giúp đỡ của Ủy ban tham mưu quân sự như ghi ở điều 47, khởi thảo những kế hoạch xây dựng hệ thống sử dụng lực lượng vũ trang để tŕnh lên các thành viên Liên hợp quốc.

 

Bỏ phiếu

 

Điều 27:

 

1. Mỗi thành viên Hội đồng bảo an có một phiếu;

 

2. Những nghị quyết của Hội đồng bảo an về các vấn đề thủ tục được thông qua khi 9 Ủy viên Hội đồng bỏ phiếu thuận;

 

3. Những nghị quyết của Hội đồng bảo an về những vấn đề khác được thông qua sau khi 9 Ủy viên của Hội đồng bảo an, trong đó có tất cả các Ủy viên thường trực bỏ phiếu thuận, dĩ nhiên là bên đương sự trong tranh chấp sẽ không bỏ phiếu về các nghị quyết chiếu theo Chương VI và Điều 52, Khoản 3.

 

Thủ tục

 

Điều 28:

 

1. Hội đồng bảo an tổ chức thế nào để có thể thường xuyên thực hiện được chức năng của ḿnh. Để đạt được mục đích ấy, mỗi Ủy viên Hội đồng bảo an phải luôn luôn có đại diện tại trụ sở Liên hợp quốc;

 

2. Hội đồng bảo an nhóm họp thường kỳ, trong những phiên họp này, mỗi Ủy viên tùy theo ư ḿnh có thể cử hoặc một thành viên chính phủ hoặc một đại diện đặc biệt khác nào đó;

 

3. Các cuộc họp của Hội đồng bảo an có thể được tiến hành không những chỉ ở trụ sở của Liên hợp quốc, mà c̣n ở bất kỳ nơi nào nếu Hội đồng bảo an xét thấy thuận tiện nhất cho công việc của ḿnh.

 

Điều 29: Hội đồng bảo an có thể thành lập những cơ quan giúp việc, nếu xét thấy cần thiết cho việc thực hiện chức năng của ḿnh.

 

Điều 30: Hội đồng bảo an quy định những quy tắc thủ tục cho ḿnh, trong đó có thủ tục bầu chủ tịch Hội đồng.

 

Điều 31: Bất kỳ thành viên nào của Liên hợp quốc không phải là Ủy viên của Hội đồng bảo an vẫn có thể tham dự các phiên họp của Hội đồng bảo an nhưng không có quyền biểu quyết, kể cả trong những vấn đề đụng chạm đến quyền lợi của thành viên ấy được mang ra thảo luận và quyết định trong cuộc họp.

 

Điều 32: Bất kỳ thành viên nào của Liên hợp quốc không phải là Ủy viên Hội đồng bảo an, hay bất kỳ quốc gia nào không phải là thành viên của Liên hợp quốc, nếu là đương sự trong cuộc tranh chấp mà Hội đồng bảo an xem xét, cũng được mời tham dự, nhưng không có quyền biểu quyết trong những cuộc thảo luận về các cuộc tranh chấp ấy. Hội đồng bảo an tạo điều kiện thuận lợi, mà Hội đồng xét thấy là hợp lư, cho những quốc gia không là thành viên của Liên hợp quốc, trong việc tham gia các cuộc thảo luận nói trên.

 

Chương VI:

 

GIẢI QUYẾT HOÀ B̀NH CÁC VỤ TRANH CHẤP

 

Điều 33:

 

1. Các bên đương sự trong các cuộc tranh chấp, mà việc kéo dài các cuộc tranh chấp ấy có thể đe dọa đến hoà b́nh và an ninh quốc tế, trước hết, phải cố gắng t́m cách giải quyết tranh chấp bằng con đường đàm phán, điều tra, trung gian, hoà giải, trọng tài, toà án, sử dụng những tổ chức hoặc những điều ước khu vực, hoặc bằng các biện pháp hoà b́nh khác tùy theo sự lựa chọn của ḿnh;

 

2. Hội đồng bảo an, nếu thấy cần thiết, sẽ yêu cầu các đương sự giải quyết tranh chấp của họ bằng các biện pháp nói trên.

 

Điều 34: Hội đồng bảo an có thẩm quyền điều tra mọi tranh chấp hoặc mọi t́nh thế có thể xảy ra dẫn đến sự bất hoà quốc tế hoặc gây ra tranh chấp, xác định xem tranh chấp ấy hoặc t́nh thế ấy nếu kéo dài có thể đe dọa đến việc duy tŕ hoà b́nh và an ninh quốc tế hay không.

 

Điều 35:

 

1. Mọi thành viên Liên hợp quốc đều có thể lưu ư Hội đồng bảo an hoặc Đại hội đồng đến một vụ tranh chấp hay một t́nh thế có tính chất như ở điều 34;

 

2. Một quốc gia không phải là thành viên Liên hợp quốc có thể lưu ư Hội đồng bảo an hoặc Đại hội đồng đến mọi tranh chấp mà trong đó họ là đương sự, miễn là quốc gia này thừa nhận trước những nghĩa vụ giải quyết hoà b́nh các cuộc tranh chấp như Hiến chương Liên hợp quốc quy định, để kết thúc vụ tranh chấp đó;

 

3. Theo điều này, Đại hội đồng sẽ giải quyết những việc mà Đại hội đồng lưu ư tới, và phải tuân theo những quy định tại các điều 11 và 12.

 

Điều 36:

 

1. Trong bất kỳ giai đoạn nào của vụ tranh chấp nói ở điều 33 hoặc của t́nh thế tương tự, Hội đồng bảo an có thẩm quyền kiến nghị những thủ tục hoặc những phương thức giải quyết thích đáng;

 

2. Hội đồng bảo an chú trọng mọi thủ tục do các bên đương sự đă áp dụng để giải quyết tranh chấp ấy;

 

3. Khi đưa ra kiến nghị trên cơ sở điều này, Hội đồng bảo an phải lưu ư đối với những tranh chấp có tính chất pháp lư, thông thường, các đương sự phải đưa các tranh chấp ấy ra toà án Quốc tế theo đúng quy chế của toà án.

 

Điều 37:

 

1. Nếu các đương sự trong vụ tranh chấp có tính chất nói ở điều 33 không giải quyết vụ tranh chấp này bằng những phương pháp ghi trong điều đó, th́ các đương sự đó sẽ đưa vụ tranh chấp ấy ra Hội đồng bảo an.

 

2. Nếu Hội đồng bảo an nhận sự kéo dài các vụ tranh chấp ấy, trên thực tế, có thể đe dọa hoà b́nh và an ninh quốc tế th́ Hội đồng bảo an quyết định xem có nên hành động theo điều 36 hay không, hoặc kiến nghị các điều kiện giải quyết tranh chấp mà Hội đồng bảo an cho là hợp lư.

 

Điều 38:

 

Hội đồng bảo an có thẩm quyền đưa ra những kiến nghị mà không làm tổn hại đến nội dung các điều 36, 37 nhằm giải quyết hoà b́nh mọi vụ tranh chấp cho các bên đương sự trong các vụ tranh chấp đó nếu họ yêu cầu.

 

Chương VII:

 

HÀNH ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP HOÀ B̀NH BỊ ĐE DOẠ, BỊ PHÁ HOẠI HOẶC CÓ HÀNH VI XÂM LƯỢC

 

Điều 39: Hội đồng bảo an xác định thực tại mọi sự đe dọa hoà b́nh, phá hoại hoà b́nh hoặc hành vi xâm lược và đưa ra những kiến nghị hoặc quyết định các biện pháp nào nên áp dụng phù hợp với các điều 41 và 42 để duy tŕ hoặc khôi phục hoà b́nh và an ninh quốc tế.

 

Điều 40: Để ngăn chặn t́nh thế trở nên nghiêm trọng hơn, Hội đồng bảo an có thẩm quyền, trước khi đưa ra những kiến nghị hoặc quyết định áp dụng các biện pháp ghi tại điều 39, yêu cầu các bên đương sự thi hành các biện pháp tạm thời mà Hội đồng Bản an xét thấy cần thiết hoặc nên làm. Những biện pháp tạm thời đó phải không phương hại ǵ đến các quyền, nguyện vọng hoặc t́nh trạng của các bên hữu quan. Trong trường hợp các biện pháp tạm thời ấy không được thi hành, Hội đồng bảo an phải lưu ư thích đáng đến việc không thi hành những biện pháp tạm thời ấy.

 

Điều 41: Hội đồng bảo an có thẩm quyền quyết định những biện pháp nào phải được áp dụng mà không sử dụng vũ lực để thực hiện các nghị quyết của Hội đồng, và có thể yêu cầu các thành viên của Liên hợp quốc áp dụng những biện pháp ấy. Các biện pháp này có thể là cắt đứt toàn bộ hay từng phần quan hệ kinh tế, đường sắt, đường biển, hàng không, bưu chính, điện tín, vô tuyến điện và các phương tiện thông tin khác, kể cả việc cắt đứt quan hệ ngoại giao.

 

Điều 42: Nếu Hội đồng bảo an nhận thấy những biện pháp nói ở điều 41 là không thích hợp, hoặc tỏ ra là không thích hợp, th́ Hội đồng bảo an có quyền áp dụng mọi hành động của hải, lục, không quân mà Hội đồng bảo an xét thấy cần thiết cho việc duy tŕ hoặc khôi phục hoà b́nh và an ninh quốc tế. Những hành động này có thể là những cuộc biểu dương lực lượng, phong toả và những cuộc hành quân khác, do các lực lượng hải, lục, không quân của các quốc gia thành viên Liên hợp quốc thực hiện.

 

Điều 43:

 

1. Để góp phần vào việc duy tŕ hoà b́nh và an ninh quốc tế, theo yêu cầu của Hội đồng bảo an và phù hợp với những thỏa thuận đặc biệt hoặc các thỏa thuận cần thiết cho việc duy tŕ ḥa b́nh và an ninh quốc tế, tất cả các quốc gia thành viên Liên hợp quốc có nghĩa vụ cung cấp cho Hội đồng bảo an những lực lượng vũ trang, sự yểm trợ, và mọi phương tiện khác, kể cả cho quân đội Liên hợp quốc qua lănh thổ của ḿnh.

 

2. Những thỏa thuận nói trên sẽ ấn định số lượng và binh chủng quân đội, mức độ chuẩn bị, sự bố trí và tính chất các phương tiện dịch vụ và giúp đỡ trang bị cho quân đội này.

 

3. Các cuộc đàm phán về kư kết một hay những thỏa thuận nói trên sẽ được tiến hành trong thời gian càng sớm càng tốt, theo sáng kiến của Hội đồng bảo an. Các điều ước này sẽ được kư kết giữa Hội đồng bảo an với những thành viên của Liên hợp quốc và phải được các quốc gia kư kết phê chuẩn theo quy định trong Hiến pháp của từng quốc gia.

 

Điều 44: Khi Hội đồng bảo an đă quyết định dùng vũ lực, th́ trước khi yêu cầu một thành viên có đại diện ở Hội đồng bảo an cung cấp các lực lượng vũ trang để thi hành những nghĩa vụ đă cam kết theo điều 43, Hội đồng bảo an phải mời thành viên đó, nếu họ muốn, tham gia việc định ra những nghị quyết của Hội đồng bảo an về sử dụng lực lượng vũ trang của thành viên ấy.

 

Điều 45: Với mục đích đảm bảo cho Liên hợp quốc có thể áp dụng những biện pháp quân sự khẩn cấp, các thành viên phải đặt một số phi đội không quân vào tư thế sẵn sàng chiến đấu nhằm phối hợp các hành động quốc tế có tính chất cưỡng chế. Số lượng, mức độ chuẩn bị và kế hoạch phối hợp hành động của các phi đội này sẽ được Hội đồng bảo an, với sự giúp đỡ của Ủy ban tham mưu quân sự, ấn định theo những thỏa thuận đặc biệt nói ở điều 43.

 

Điều 46: Những kế hoạch sử dụng lực lượng vũ trang sẽ do Hội đồng bảo an đề ra với sự giúp đỡ của Ủy ban tham mưu quân sự.

 

Điều 47:

 

1. Ủy ban tham mưu quân sự được thành lập làm tư vấn và giúp Hội đồng bảo an để duy tŕ hoà b́nh và an ninh quốc tế, về việc sử dụng và chỉ huy những lực lượng quân sự đặt dưới quyền điều hành của Hội đồng bảo an, cũng như về vấn đề hạn chế vũ trang và giải trừ quân bị.

 

2. Ủy ban tham mưu quân sự gồm có các tham mưu trưởng của các Ủy viên thường trực Hội đồng bảo an hay đại diện của các tham mưu trưởng ấy. Ủy ban tham mưu quân sự có thể mời bất cứ thành viên nào của Liên hợp quốc không có đại diện thường trực trong Ủy ban hợp tác với ḿnh, khi xét thấy cần thiết có sự tham gia của thành viên này vào trong công việc của Ủy ban, để Ủy ban tham mưu thực hiện được nhiệm vụ của ḿnh.

 

3. Dưới quyền của Hội đồng bảo an, Ủy ban tham mưu quân sự chịu trách nhiệm về việc chỉ huy chiến lược tất cả những lực lượng vũ trang thuộc quyền điều hành của Hội đồng bảo an. Những vấn đề về việc chỉ huy các lực lượng ấy sẽ được quy định cụ thể sau.

 

4. Ủy ban tham mưu quân sự, theo sự đồng ư của Hội đồng bảo an và sau khi tham khảo ư kiến của các tổ chức, khu vực hữu quan, có thể lập ra các tiểu ban khu vực.

 

Điều 48:

 

1. Những hành động cần thiết cho việc thi hành những nghị quyết của Hội đồng bảo an để duy tŕ hoà b́nh và an ninh quốc tế sẽ do tất cả các thành viên hay một số thành viên của Liên hợp quốc áp dụng tùy theo nhận định của Hội đồng bảo an.

 

2. Những nghị quyết ấy sẽ do các thành viên của Liên hợp quốc trực tiếp thi hành hay thi hành bằng những hành động của họ trong các tổ chức quốc tế hữu quan mà họ là thành viên.

 

Điều 49: Các thành viên Liên hợp quốc cần phải hợp tác tương trợ lẫn nhau trong việc thi hành các biện pháp đă được Hội đồng bảo an quyết định.

 

Điều 50: Nếu Hội đồng bảo an áp dụng những biện pháp đề pḥng hoặc cưỡng bức với một quốc gia nào đó, bất cứ một quốc gia nào khác dù là thành viên của Liên hợp quốc hay không, nếu gặp khó khăn đặc biệt về kinh tế, do sự thi hành những biện pháp nói trên gây ra, có quyền đề xuất lên Hội đồng bảo an về việc giải quyết những khó khăn ấy.

 

Điều 51: Không có một điều khoản nào trong Hiến chương này làm tổn hại đến quyền tự vệ cá nhân hay tập thể chính đáng trong trường hợp thành viên Liên hợp quốc bị tấn công vũ trang cho đến khi Hội đồng bảo an chưa áp dụng được những biện pháp cần thiết để duy tŕ hoà b́nh và an ninh quốc tế. Những biện pháp mà các thành viên Liên hợp quốc áp dụng trong việc bảo vệ quyền tự vệ chính đáng ấy phải được báo ngay cho Hội đồng bảo an và không được gây ảnh hưởng ǵ đến quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng bảo an, chiểu theo Hiến chương này, đối với việc Hội đồng bảo an áp dụng bất kỳ lúc nào những hành động mà Hội đồng thấy cần thiết để duy tŕ hoặc khôi phục hoà b́nh và an ninh quốc tế.

 

Chương VIII:

 

NHỮNG THỎA THUẬN KHU VỰC

 

Điều 52:

 

1. Không một quy định nào trong Hiến chương này làm cản trở sự tồn tại của những thỏa thuận hoặc những tổ chức khu vực nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến duy tŕ hoà b́nh và an ninh quốc tế bằng những hành động có tính chất khu vực, miễn là những thỏa thuận hoặc tổ chức ấy và những hoạt động của chúng phù hợp với mục đích và nguyên tắc của Liên hợp quốc.

 

2. Các quốc gia thành viên Liên hợp quốc kư kết những thỏa thuận hoặc lập ra những tổ chức này phải cố gắng hết sức để giải quyết hoà b́nh các cuộc tranh chấp có tính khu vực bằng cách sử dụng những thỏa thuận hoặc những tổ chức đó, trước khi đưa những tranh chấp này lên Hội đồng bảo an xem xét.

 

3. Hội đồng bảo an cần phải khuyến khích sự thúc đẩy việc giải quyết hoà b́nh các cuộc tranh chấp có tính chất khu vực, bằng cách sử dụng những thỏa thuận hoặc các tổ chức khu vực, hoặc theo sáng kiến của các quốc gia hữu quan, hoặc do Hội đồng bảo an giao lại.

 

4. Điều này không làm tổn hại đến việc thi hành các điều 34 và 35.

 

Điều 53:

 

1. Hội đồng bảo an sử dụng, nếu thấy cần thiết, những thỏa thuận hoặc các tổ chức khu vực để thi hành những hành động cưỡng chế dưới sự điều khiển của ḿnh. Tuy nhiên, không một hành động cưỡng chế nào được thi hành chiếu theo những thỏa thuận hay do những tổ chức khu vực quy định, nếu không được Hội đồng bảo an cho phép, trừ những biện pháp chống lại bất kỳ một quốc gia thù địch nào theo quy định ở khoản 2 điều này hoặc những biện pháp quy định chiếu theo điều 107, hoặc trong những thỏa thuận khu vực thi hành một lần nữa chính sách xâm lược, cho đến khi Liên hợp quốc có thể, theo lời yêu cầu của các chính phủ hữu quan, được giao nhiệm vụ ngăn chặn một sự xâm lược mới của một quốc gia như thế.

 

2. Thuật ngữ "quốc gia thù địch" dùng ở khoản 1, điều này áp dụng cho bất cứ quốc gia nào trong thời gian chiến tranh thế giới thứ II, đă là kẻ thù của bất cứ quốc gia nào kư kết hiến chương này.

 

Điều 54: Hội đồng bảo an phải thường xuyên thông báo một cách đầy đủ những tin tức về mọi hành động đă được tiến hành hay đang có dự định tiến hành theo những thỏa thuận khu vực hay do những tổ chức khu vực, để duy tŕ hoà b́nh và an ninh quốc tế.

 

Chương IX:

 

HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KINH TẾ, XĂ HỘI

 

Điều 55: Với mục đích nhằm tạo những điều kiện ổn định và những điều kiện đem lại hạnh phúc cần thiết để duy tŕ những quan hệ hoà b́nh và hữu nghị giữa các dân tộc, dựa trên sự tôn trọng nguyên tắc b́nh đẳng về chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc, Liên hợp quốc khuyến khích:

 

a. Việc nâng cao mức sống, đảm bảo cho mọi người đều có công ăn việc làm và những điều kiện tiến bộ và phát triển trong lĩnh vực kinh tế, xă hội;

 

b. Việc giải quyết những vấn đề quốc tế trong lĩnh vực kinh tế, xă hội, y tế và những vấn đề liên quan khác; và sự hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực văn hoá và giáo dục;

 

c. Sự tôn trọng và tuân thủ triệt để các quyền và các tự do cơ bản của tất cả mọi người không phân biệt chủng tộc nam nữ, ngôn ngữ hay tôn giáo.

 

Điều 56: Tất cả các quốc gia thành viên Liên hợp quốc phải cam kết bằng các hành động chung hoặc riêng trong sự nghiệp hợp tác với Liên hợp quốc để đạt được những mục đích nói trên.

 

Điều 57:

 

1. Các tổ chức chuyên môn khác nhau được thành lập bằng các điều ước liên chính phủ và theo điều lệ của tổ chức ấy, có trách nhiệm quốc tế rộng răi trong các lĩnh vực kinh tế, xă hội, văn hoá, giáo dục, y tế và trong những lĩnh vực liên quan khác, sẽ có quan hệ với Liên hợp quốc theo những quy định của điều 63.

 

2. Các tổ chức quốc tế có quan hệ với Liên hợp quốc như vậy, trong những điều tiếp theo, được gọi là các tổ chức chuyên môn.

 

Điều 58: Liên hợp quốc đề ra những kiến nghị nhằm phối hợp những chương tŕnh và hoạt động của các tổ chức chuyên môn.

 

Điều 59: Liên hợp quốc, khi cần sẽ đưa ra những sáng kiến về các cuộc đàm phán giữa các quốc gia hữu quan để thành lập các tổ chức chuyên môn mới, cần thiết để đạt được những mục đích nói ở điều 55.

 

Điều 60: Trách nhiệm thi hành những chức năng của Liên hợp quốc nêu ở chương này được giao cho Đại hội đồng và Hội đồng kinh tế và xă hội, đặt dưới quyền của Đại hội đồng. Để đạt được mục đích đó, Hội đồng kinh tế và xă hội sẽ sử dụng những quyền hạn được giao như ghi ở chương X.

 

Chương X:

 

HỘI ĐỒNG KINH TẾ VÀ XĂ HỘI

 

Thành phần

 

Điều 61:

 

1. Hội đồng kinh tế và xă hội gồm 54 thành viên Liên hợp quốc do Đại hội đồng bầu ra.

 

2. Theo quy định của khoản 3 điều này, mỗi nhiệm kỳ có 18 Ủy viên Hội đồng kinh tế và xă hội được bầu với thời hạn 3 năm. Những Ủy viên vừa măn hạn có thể được bầu lại ngay.

 

3. Ngay trong lần bầu thứ nhất, sau khi nâng số lượng Ủy viên Hội đồng kinh tế và xă hội từ 27 lên 54, số lượng Ủy viên bổ sung sẽ được bầu vào chỗ của 10 Ủy viên sắp măn hạn, trách nhiệm của các Ủy viên này sẽ kéo dài đến ngày cuối của năm đương nhiệm. Số lượng Ủy viên được bầu bổ sung là 27. Nhiệm kỳ của 9 Ủy viên trong số 27 Ủy viên bổ sung thường là 1 năm, của 9 Ủy viên khác là 2 năm theo quy định của Đại hội đồng.

 

4. Mỗi Ủy viên của Hội đồng kinh tế và xă hội có một đại diện ở Hội đồng.

 

Chức năng và quyền hạn

 

Điều 62:

 

1. Hội đồng kinh tế và xă hội có quyền tiến hành các cuộc điều tra và làm những báo cáo về các vấn đề quốc tế trong lĩnh vực kinh tế, xă hội, văn hoá, giáo dục, y tế và những lĩnh vực liên quan khác, và có thể gửi những kiến nghị về tất cả các vấn đề cho Đại hội đồng, các thành viên Liên hợp quốc và các tổ chức chuyên môn hữu quan.

 

2. Hội đồng kinh tế và xă hội có quyền đưa ra những kiến nghị nhằm khuyến khích sự tôn trọng các quyền và những tự do cơ bản của con người.

 

3. Hội đồng kinh tế và xă hội có quyền chuẩn bị những dự thảo và điều ước về các vấn đề thuộc thẩm quyền của ḿnh để tŕnh Đại hội đồng.

 

4. Hội đồng kinh tế và xă hội có quyền triệu tập những hội nghị quốc tế về những vấn đề thuộc thẩm quyền của ḿnh, theo các thủ tục do Liên hợp Quốc quy định.

 

Điều 63:

 

1. Hội đồng kinh tế và xă hội có quyền kư kết với bất kỳ một tổ chức nào nói ở điều 59 những điều ước quy định các điều kiện quan hệ giữa các tổ chức ấy với Liên hợp quốc. Các điều ước này phải được hội đồng duyệt y.

 

2. Hội đồng kinh tế và xă hội có quyền phối hợp hoạt động với các tổ chức chuyên môn, bằng cách bàn với các tổ chức đó gửi khuyến nghị cho các tổ chức này cũng như bằng cách đưa ra kiến nghị cho Đại hội đồng và các thành viên Liên hợp quốc.

 

Điều 64:

 

1. Hội đồng kinh tế và xă hội có quyền tiến hành mọi biện pháp thích hợp để nhận được các báo cáo thường kỳ của các tổ chức chuyên môn. Hội đồng kinh tế và xă hội có quyền kư với các thành viên Liên hợp quốc và các tổ chức chuyên môn những điều ước về việc các thành viên và các tổ chức này báo cáo cho ḿnh những biện pháp đă được áp dụng để thi hành những nghị quyết của Đại hội đồng và của Đại hội đồng Liên hợp quốc.

 

2. Hội đồng kinh tế và xă hội có quyền báo cáo cho Đại hội đồng những nhận xét của ḿnh về các báo cáo ấy.

 

Điều 65: Hội đồng kinh tế và xă hội có thẩm quyền cung cấp những tin tức cho Hội đồng bảo an và giúp Hội đồng bảo an, nếu Hội đồng bảo an yêu cầu.

 

Điều 66:

 

1. Hội đồng kinh tế và xă hội thực hiện các chức năng thuộc thẩm quyền của ḿnh, có liên quan đến việc chấp hành những nghị quyết của Đại hội đồng.

 

2. Với sự đồng ư của Đại hội đồng, Hội đồng kinh tế và xă hội có thẩm quyền làm những việc do các thành viên Liên hợp quốc hoặc các tổ chức chuyên môn yêu cầu.

 

3. Hội đồng kinh tế và xă hội có nghĩa vụ thực hiện những chức năng khác được quy định trong Hiến chương này, hoặc có thể được Đại hội đồng giao cho.

 

Bỏ phiếu

 

Điều 67:

 

1. Mỗi Ủy viên của Hội đồng kinh tế và xă hội sẽ được sử dụng một lá phiếu.

 

2. Những nghị quyết của Hội đồng kinh tế và xă hội được thông qua theo đa số phiếu của các Ủy viên có mặt và bỏ phiếu.

 

Thủ tục

 

Điều 68: Hội đồng kinh tế và xă hội thành lập các ban trong các lĩnh vực kinh tế và xă hội và về sự khuyến khích các quyền con người, kể cả thành lập các ban khác cần thiết cho việc thi hành những chức năng của Hội đồng kinh tế và xă hội.

 

Điều 69: Hội đồng kinh tế và xă hội mời bất kỳ thành viên nào của Liên hợp quốc tham gia các cuộc thảo luận của Hội đồng kinh tế và xă hội nhưng không có quyền bỏ phiếu, nếu như vấn đề có liên quan.

 

Điều 70: Hội đồng kinh tế và xă hội có thể thi hành mọi biện pháp để những đại biểu của các tổ chức chuyên môn tham dự, nhưng không có quyền biểu quyết, các cuộc thảo luận của Hội đồng và của các Ủy ban do Hội đồng lập ra và để các đại biểu của Hội đồng tham dự những cuộc thảo luận của các tổ chức chuyên môn.

 

Điều 71: Hội đồng kinh tế và xă hội có thể thi hành mọi biện pháp để hỏi ư kiến những tổ chức phi chính phủ phụ trách những vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng. Những biện pháp này có thể áp dụng cho các tổ chức quốc tế, nếu cần cho các tổ chức quốc gia, sau khi hỏi ư kiến của thành viên Liên hợp quốc hữu quan

 

Điều 72:

 

1. Hội đồng kinh tế và xă hội định ra nội qui của ḿnh trong nội qui đó qui định cách thức bầu Chủ tịch của Hội đồng.

 

2. Hội đồng kinh tế và xă hội sẽ họp tùy theo yêu cầu đúng như nội quy cù hội đồng, nội quy này có những điều khoản qui định việc triệu tập Hội đồng khi đa số các Ủy viên yêu cầu.

 

Chương XI:

 

TUYÊN NGÔN VỀ NHỮNG LĂNH THỔ KHÔNG TỰ TRỊ

 

Điều 73: Các quốc gia thành viên Liên hợp quốc có trách nhiệm hoặc đảm đương trách nhiệm quản trị những lănh thổ mà nhân dân chưa hoàn toàn tự quản trị được, thừa nhận nguyên tắc đặt quyền lợi của nhân dân các lănh thổ lên hàng đầu. Các quốc gia thành viên ấy nhận lấy nghĩa vụ như một sứ mệnh thiêng liêng giúp các lănh thổ đó được phồn vinh trong khuôn khổ của hệ thống hoà b́nh và an ninh quốc tế do Hiến chương này định ra. Để đạt được mục đích ấy, các quốc gia thành viên cần phải:

 

a. Đảm bảo sự tiến bộ chính trị, kinh tế, xă hội và sự phát triển giáo dục, đồng thời tôn trọng nền văn hoá của nhân dân các lănh thổ ấy, đối xử công bằng với họ và che chở họ chống lại những sự lạm quyền.

 

b. Phát triển khả năng tự trị của họ, chú ư đến những nguyện vọng chính trị của nhân dân và giúp đỡ họ phát triển dần dần những thiết chế chính trị, tự do của họ trong chừng mực thích hợp với những điều kiện riêng biệt trong từng vùng lănh thổ và của nhân dân các lănh thổ thích hợp với tŕnh độ tiến hoá khác nhau của họ.

 

c. Củng cố hoà b́nh và an ninh quốc tế.

 

d. Khuyến khích thực hiện những biện pháp có tính chất xây dựng, khuyến khích công việc nghiên cứu, hợp tác giữa các lănh thổ ấy với nhau, khi có hoàn cảnh thuận tiện, hợp tác với các tổ chức chuyên môn quốc tế để thực sự đạt tới những mục đích xă hội, kinh tế và khoa học nêu trong Điều này.

 

e. Thường kỳ thông báo cho Tổng thư kư Liên hợp quốc biết các tài liệu thống kê và các tài liệu khác có tính chất kỹ thuật, thuộc về những điều kiện kinh tế, xă hội và giáo dục trong các lănh thổ mà họ chịu trách nhiệm, trừ trường hợp có những đ̣i hỏi về an ninh và những điều mà Hiến chương không cho phép ngoài những lănh thổ qui định trong các Chương 12 và 13.

 

Điều 74: Các quốc gia thành viên Liên hợp quốc cùng thoả thuận rằng chính sách của họ trong những lănh thổ nói ở Chương này cũng như trong những lănh thổ của chính quốc gia họ, phải căn cứ vào nguyên tắc chung láng giềng tốt, có chú ư thích đáng đến những lợi ích và sự phồn vinh của các quốc gia khác trên thế giới trong lĩnh vực xă hội, kinh tế và thương mại.

 

Chương XII:

 

CHẾ ĐỘ QUẢN THÁC QUỐC TẾ

 

Điều 75: Liên hợp quốc thiết lập một chế độ quản thác quốc tế dưới sự chỉ đạo của ḿnh để quản lư các lănh thổ sẽ có thể được đặt dưới chế độ ấy, theo những điều ước riêng sẽ kư kết sau và tiến hành việc kiểm soát các lănh thổ ấy. Những lănh thổ ấy gọi là những “lănh thổ quản thác”.

 

Điều 76: Theo đúng những mục đích của Liên hợp quốc ghi ở Điều 1 Hiến chương này, những mục tiêu chủ yếu của chế độ quản thác là:

 

a. Củng cố hoà b́nh và an ninh quốc tế.

 

b. Giúp đỡ nhân dân các lănh thổ quản thác tiến bộ về chính trị, kinh tế, xă hội và phát triển giáo dục cũng giúp đỡ họ tiến hóa dần dần đến chỗ có đủ khả năng tự trị hoặc độc lập, trong việc giúp đỡ này phải chú ư đến những điều kiện riêng biệt của từng lănh thổ và của dân cư của những lănh thổ ấy, chú ư đến những nguyện vọng do nhân dân các lănh thổ hữu quan tự do bày tỏ và chú ư đến những điều khoản có thể định trong mỗi điều ước quản thác.

 

c. Khuyến khích sự tôn trọng nhân quyền và những quyền tự do cơ bản cho mọi người, không phân biệt chủng tộc, nam nữ, ngôn ngữ hay tôn giáo và khuyến khích mọi người công nhận mối tương quan giữa các dân tộc trên thế giới.

 

d. Đảm bảo sự đối xử b́nh đẳng trong lĩnh vực xă hội, kinh tế và thương mại đối với các thành viên Liên hợp quốc và công dân của họ; cũng như đảm bảo cho nhân dân các quốc gia thành viên ấy sự đối xử b́nh đẳng trước Toà án mà không phương hại đến việc thực hiện những nhiệm vụ nói trên trong điều kiện phải tuân theo những qui định của Điều 80.

 

Điều 77:

 

1. Chế độ quản thác sẽ được áp dụng cho những lănh thổ thuộc các loại sau đây và cho những lănh thổ sẽ được đặt dưới chế độ ấy theo những điều ước quản thác:

 

a. Những lănh thổ hiện đặt dưới chế độ Ủy trị.

 

b. Những lănh thổ có thể được tách ra khỏi những quốc gia thù địch do hậu quả chiến tranh thế giới lần thứ hai.

 

c. Những lănh thổ mà những quốc gia chịu trách nhiệm quản lư tự nguyện đặt dưới chế độ quản thác.

 

2. Một điều ước sau này sẽ xác định những lănh thổ nào được liệt vào các loại kể trên sẽ đặt dưới chế độ quản thác và với những điều kiện ǵ.

 

Điều 78: Chế độ quản thác sẽ không áp dụng cho những quốc gia trở thành thành viên Liên hợp quốc, nhưng mọi quan hệ giữa các quốc gia là thành viên Liên hợp quốc này phải được xây dựng trên sự tôn trọng nguyên tắc b́nh đẳng về chủ quyền.

 

Điều 79: Những điều khoản của chế độ quản thác về từng lănh thổ đặt dưới chế độ này, cũng như những sự sửa đổi và tu chỉnh có thể có về những điều khoản ấy là đối tượng của điều ước kư kết giữa các quốc gia trực tiếp có liên quan, kể cả quốc gia được ủy trị trong trường hợp những lănh thổ đặt dưới sự ủy trị của một hộ viên Liên hợp quốc và những điều khoản ấy được chuẩn y theo đúng các điều 83 và 85.

 

Điều 80:

 

1. Trừ những điều có thể thoả thuận trong các điều ước riêng về việc quản thác kư kết theo những Điều 77, 79, 81 và đặt mối lănh thổ dưới chế độ quản thác và cho đến khi các điều ước ấy được kư kết không một điều khoản nào của Chương này sẽ được giải thích là sửa đổi trực tiếp hay gián tiếp bất cứ bằng cách nào, những pháp quyền nào đó của một quốc gia nào hoặc một dân tộc nào, hay là sửa đổi những qui định của các điều ước quốc tế hiện hành, mà các thành viên Liên hợp quốc có thể là những bên kư kết.

 

2. Đoạn 1 của Điều này không được giải thích là một lư do cho việc chậm trễ hay tŕ hoăn việc đàm phán và kư kết những điều ước nhằm đặt dưới chế độ quản thác những lănh thổ được ủy trị hay các lănh thổ khác, như Điều 77 đă qui định.

 

Điều 81: Trong những trường hợp điều ước quản thác gồm những điều kiện quản trị lănh thổ quản thác và chỉ định nhà đương cục quản trị lănh thổ quản thác. Nhà đương cục ấy, dưới đây gọi là “Nhà đương cục phụ trách quản trị” có thể là một hay nhiều quốc gia hoặc chính là Liên hợp quốc.

 

Điều 82: Một điều ước quản thác có thể chỉ định một hay nhiều khu vực chiến lược, bao gồm toàn bộ hay một phần lănh thổ quản thác mà điều ước đó áp dụng, điều ước này không phương hại đến bất cứ một hay nhiều những điều ước đặc biệt nào kư kết theo Điều 43.

 

Điều 83:

 

1. Tất cả những chức năng của Liên hợp quốc đối với những khu vực chiến lược kể cả việc chuẩn y những điều khoản của điều ước quản thác và những thay đổi hoặc sửa đổi điều ước đều do Hội đồng bảo an đảm nhiệm.

 

2. Nhữg mục tiêu cơ bản nêu ở Điều 76 có giá trị đối với nhân dân mỗi khu vực chiến lược.

 

3. Khi chấp hành các điều khoản của điều ước quản thác và nếu không phương hại đến yêu cầu về an ninh, Hội đồng bảo an sử dụng sự giúp đỡ của Hội đồng quản thác để hoàn thành những chức năng của Liên hợp quốc trong phạm vi chế độ bảo trọng các vấn đề chính trị, kinh tế và xă hội, cũng như các vấn đề giáo dục trong khu vực chiến lược.

 

Điều 84: Nhà đương cục phụ trách quản trị có bổn phận làm cho lănh thổ quản thác góp phần vào việc giữ ǵn ḥa b́nh và an ninh quốc tế. Để đạt được mục đích này, nhà đương cục quản trị có thể sử dụng những quân đội t́nh nguyện, phương tiện phục vụ và sự giúp đỡ của lănh thổ quản thác để làm tṛn những nhiệm vụ mà họ đă cam kết với Hội đồng bảo an cũng như để đảm bảo việc pḥng thủ địa phương và duy tŕ pháp luật và trật tự trong lănh thổ quản thác.

 

Điều 85:

 

1. Chức năng của Liên hợp quốc đối với những điều ước quản thác tất cả các khu vực không được coi là khu vực chiến lược, kể cả việc phê chuẩn, việc sửa đổi và thay đổi những điều khoản của các điều ước quản thác, đều do Đại hội đồng phụ trách.

 

2. Hội đồng quản thác hoạt động dưới quyền của Đại hội đồng, giúp đỡ Đại hội đồng trong việc làm tṛn các nhiệm vụ nói trên.

 

Chương XIII:

 

HỘI ĐỒNG QUẢN THÁC

 

Thành phần

 

Điều 86:

 

1. Hội đồng quản thác gồm những thành viên Liên hợp quốc sau đây:

 

a. Những thành viên phụ trách quản trị các lănh thổ quản thác.

 

b. Những thành viên chỉ định rơ tê ở Điều 23, không quản trị những lănh thổ quản thác nào.

 

c. Một số thành viên do Đại hội đồng bầu ra trong kỳ hạn 3 năm, con số thành viên này là con số cần thiết để cho tổng số ủy viên của Hội đồng quản thác được phân phối ngang nhau, giữ những thành viên Liên hợp quốc phụ trách quản trị các lănh thổ quản thác và những thành viên không phụ trách quản trị những lănh thổ đó.

 

2. Mỗi ủy viên Hội đồng quản thác chỉ định một người đặc biệt có tư cách để đại diện cho ḿnh ở Hội đồng.

 

Chúc năng và quyền hạn

 

Điều 87: Đại hội đồng và Hội đồng quản thác dưới quyền Đại hội đồng khi thi hành chức vụ có thể:

 

a. Xem xét những báo cáo của nhà đương cục phụ trách quản trị lănh thổ quản thác.

 

b. Nhận và xét những đơn thỉnh cầu sau khi hỏi ư kiến nhà đương cục nói trên.

 

c. Định kỳ đến quan sát những lănh thổ quản thác nói trên, theo thời gian được thỏa thuận với nhà đương cục.

 

d. Làm những việc trên hay làm những việc khác theo đúng những điều khoản của những điều ước quản thác.

 

Điều 88: Hội đồng quản thác lập ra một bản câu hỏi về sự phát triển của dân cư ở mỗi lănh thổ quản thác trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xă hội và giáo dục. Nhà đương cục phụ trách quản trị mỗi lănh thổ quản thác, thuộc quyền kiểm soát của Đại hội đồng, hàng năm dựa vào bảng câu hỏi nêu trên mà làm báo cáo lên Đại hội đồng.

 

Bỏ phiếu

 

Điều 89:

 

1. Mỗi ủy viên Hội đồng quản thác được sử dụng một phiếu.

 

2. Những nghị quyết của Hội đồng quản thác được thông qua theo đa số ủy viên có mặt bỏ phiếu.

 

Thủ tục

 

Điều 90:

 

1. Hội đồng quản thác tự định lấy nội quy, trong đó có ấn định phương thức chỉ định Chủ tịch của Hội đồng.

 

2. Hội đồng họp tùy nhu cầu, đúng theo những điều khoản của thủ tục qui định việc triệu tập Hội đồng theo yêu cầu của đa số ủy viên của Hội đồng.

 

Điều 91: Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng quản thác yêu cầu sự giúp đỡ của Hội đồng kinh tế và xă hội và của những tổ chức chuyên môn, về những vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng kinh tế và xă hội và của những tổ chức chuyên môn ấy.

 

Chương XIV:

 

T̉A ÁN QUỐC TẾ

 

Điều 92: Ṭa án quốc tế là cơ quan tư pháp chính của Liên hợp quốc. Ṭa án này hoạt động theo một qui chế xây dựng trên cơ sở qui chế của Ṭa án quốc tế thường trực. Qui chế của Ṭa án quốc tế kèm theo Hiến chương này là một bộ phận cấu thành của Hiến chương.

 

Điều 93:

 

1. Tất cả những thành viên Liên hợp quốc đương nhiên tham gia qui chế Ṭa án quốc tế.

 

2. Những quốc gia không phải là thành viên Liên hợp quốc có thể tham gia qui chế Ṭa án quốc tế với những điều kiện do Đại hội đồng qui định, theo kiến nghị của Hội đồng bảo an trong từng trường hợp một.

 

Điều 94:

 

1. Một thành viên Liên hợp quốc cam kết tuân theo phán quyết của Ṭa án quốc tế trong mọi vụ tranh chấp mà thành viên ấy là đương sự.

 

2. Nếu một bên đương sự trong một vụ tranh chấp không thi hành những nghĩa vụ mà họ phải chấp hành theo phán quyết của Ṭa án, th́ bên kia có thể khiếu nại với Hội đồng bảo an. Hội đồng bảo an nếu thấy cần thiết có thể có kiến nghị hoặc quyết định những biện pháp để làm cho phán quyết này được chấp hành.

 

Điều 95: Không có điều khoản nào của Hiến chương này ngăn cản những thành viên Liên hợp quốc đưa những vụ tranh chấp của họ ra xét xử trước các ṭa án khác, chiếu theo những điều ước hiện có, hoặc có thể được kư kết sau này.

 

Điều 96:

 

1. Đại hội đồng hay Hội đồng bảo an có thể hỏi ư kiến của Ṭa án quốc tế về mọi vấn đề pháp lư. Ư kiến của Ṭa án quốc tế không có tính cách ràng buộc hay Hội đồng bảo an.

 

2. Tất cả các cơ quan khác của Liên hợp quốc và các tổ chức chuyên môn, trong một lúc nào đó, được Đại hội đồng cho phép cũng có quyền hỏi ư kiến Ṭa án quốc tế về những vấn đề pháp lư có thể đặt ra trong phạm vi hoạt động của họ. Ư kiến ấy cũng không ràng buộc các cơ quan và tổ chức ấy.

 

Chương XV:

 

BAN THƯ KƯ

 

Điều 97: Ban thư kư có một Tổng thư kư và một số nhân viên tùy theo nhu cầu của Liên hợp quốc. Tổng thư kư do Đại hội đồng bổ nhiệm, theo kiến nghị của Hội đồng bảo an. Tổng thư kư là viên chức cao cấp nhất của tổ chức Liên hợp quốc.

 

Điều 98: Tổng thư kư hoạt động với tư cách đó trong tất cả các cuộc họp của Đại hội đồng, của Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế và xă hội và của hdqt. Tổng thư kư tŕnh Đại hội đồng bản báo cáo hàng năm về hoạt động của Liên hợp quốc.

 

Điều 99: Tổng thư kư có thể lưu ư Hội đồng bảo an đến mọi việc, theo ư kiến ḿnh, có thể đe dọa việc duy tŕ ḥa b́nh và an ninh quốc tế.

 

Điều 100:

 

1. Trong khi chấp hành nhiệm vụ, Tổng thư kư và các nhân viên không được thỉnh cầu hay chấp nhận những chỉ thị của bất cứ một Chính phủ nào hoặc của một nhà chức trách nào ngoài Liên hợp quốc. Tổng thư kư và các nhân viên sẽ tránh mọi hành động trái với địa vị viên chức quốc tế của họ và chỉ chịu trách nhiệm trước Liên hợp quốc.

 

2. Mỗi thành viên Liên hợp quốc cam kết tôn trọng tính chất đặc biệt quốc tế của những chức vụ của Tổng thư kư và của các nhân viên và không t́m cách làm ảnh hưởng đến họ trong khi họ thừa hành nhiệm vụ của ḿnh.

 

Điều 101:

 

1. Tổng thư kư bổ nhiệm các nhân viên của ḿnh theo những qui chế do Đại hội đồng ấn định.

 

2. Một số nhân viên riêng biệt được bổ nhiệm để phục vụ một cách thường xuyên cho Hội đồng kinh tế và xă hội, Hội đồng quản thác và nếu cần cho các cơ quan khác của Liên hợp quốc. Số nhân viên ấy thuộc biên chế của Ban thư kư.

 

3. Điều chủ yếu trong việc tuyển dụng và trong việc qui định điều kiện sử dụng nhân viên phải là sự cần thiết đảm bảo cho Liên hợp quốc có những người phục vụ có nhiều khả năng về công tác, có tài năng và sự liêm khiết. Phải chú ư một cách thích đáng đến tầm quan trọng của việc tuyển dụng nhân viên trên một cơ sở địa lư càng rộng răi càng tốt.

 

Chương XVI:

 

NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC

 

Điều 102:

 

1. Bất cứ điều ước hay điều ước quốc tế nào do một thành viên Liên hợp quốc kư kết sau khi Hiến chương này có hiệu lực đều phải được đăng kư càng sớm càng tốt tại Ban thư kư và do Ban thư kư công bố.

 

2. Nếu một quốc gia nào kư kết điều ước hay điều ước quốc tế mà không đăng kư, theo qui định tại đoạn 1 Điều này th́ không có quyền đưa điều ước hoặc điều ước đó ra trước một cơ quan nào của Liên hợp quốc.

 

Điều 103: Trong trường hợp có sự xung đột giữa những nghĩa vụ của các thành viên Liên hợp quốc, chiếu theo Hiến chương này và những nghĩa vụ, chiếu theo bất cứ một điều ước quốc tế nào khác th́ những nghĩ vụ của các thành viên Liên hợp quốc phải được coi trọng hơn.

 

Điều 104: Liên hợp quốc được hưởng trên lănh thổ của mỗi quốc gia thành viên quyền pháp lư cần thiết để Liên hợp quốc chấp hành tốt những chức năng của ḿnh và đạt được những mục đích của ḿnh.

 

Điều 105:

 

1. Trên lănh thổ của mỗi quốc gia thành viên, Liên hợp quốc được hưởng những đặc quyền và quyền miễn trừ ngoại giao, đó là sự cần thiết để cho Liên hợp quốc đạt được những mục đích của ḿnh.

 

2. Những đại biểu của các quốc gia thành viên Liên hợp quốc và những viên chức của Liên hợp quốc cũng được hưởng những đặc quyền và quyền miễn trừ này là cần thiết cho họ để họ có thể chấp hành một cách độc lập những chức năng của họ có liên quan với Liên hợp quốc.

 

3. Đại hội đồng có thể đưa những kiến nghị nhằm ấn định những chi tiết thi hành những đoạn 1 và 2 của Điều này, hay có thể đề nghị với các quốc gia thành viên Liên hợp quốc những công ước nhằm mục đích đó.

 

Chương XVII:

 

NHỮNG BIỆN PHÁP AN NINH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ

 

Điều 106: Cho đến khi các điều ước đặc biệt nêu ở điều 43 có hiệu lực, những điều ước theo ư kiến của Hội đồng bảo an bắt đầu sẽ cho phép Hội đồng bảo an đảm đương những trách nhiệm của ḿnh chiếu theo Điều 42 các quốc gia tham gia bản tuyên ngôn của 4 cường quốc kư tại Mat xcơ va ngày 30-10-1943 và quốc gia Pháp sẽ thương lượng với nhau và, nếu cần, với những thành viên khác của Liên hợp quốc, theo những qui định của đoạn 5 bản tuyên ngôn ấy để nhân danh Liên hợp quốc, cùng tiến hành mọi hành động có thể cần thiết nhằm duy tŕ hoà b́nh và an ninh quốc tế.

 

Điều 107: Không một điều khoản nào của Hiến chương này làn trở ngại hoặc ngăn cấm một hành động mà những Chính phủ có trách nhiệm sẽ thực hiện hay được phép thực hiện do hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai đối với một quốc gia đă là thù địch của bất kỳ một quốc gia nào trong những quốc gia kư Hiến chương này trong cuộc chiến tranh thế giới ấy.

 

Chương XVIII:

 

BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HIẾN CHƯƠNG

 

Điều 108: Những điều bổ sung, sửa đổi Hiến chương này sẽ có hiệu lực và được thi hành đối với tất cả các thành viên Liên hợp quốc khi nào được 2/3 các quốc gia thành viên Đại hội đồng chấp thuận và 2/3 các quốc gia thành viên Liên hợp quốc, kể cả toàn thể các Ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an, phê chuẩn theo đúng những qui định của hiến pháp từng quốc gia.

 

Điều 109:

 

1. Một hội nghị toàn thể các thành viên Liên hợp quốc với mục đích xét lại Hiến chương này có thể được triệu tập vào ngày giờ và địa điểm sẽ được ấn định do biểu quyết của 2/3 thành viên Đại hội đồng và do biểu quyết của 9 Ủy viên nào đó của Hội đồng bảo an. Mỗi thành viên Liên hợp quốc được một phiếu ở hội nghị đó.

 

2. Mọi sự sửa đổi Hiến chương này, do hội nghị toàn thể đó kiến nghị với đa số 2/3 sẽ có hiệu lực khi đă được 2/3 thành viên Liên hợp quốc kể cả toàn thể Ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an phê chuẩn theo đúng qui định của hiến pháp mỗi quốc gia.

 

3. Nếu hội nghị toàn thể ấy không được triệu tập trước khóa họp thường niên thứ 10 của Đại hội đồng kể từ ngày thi hành Hiến chương này, th́ một đề nghị triệu tập hội nghị toàn thể ấy sẽ được ghi vào chương tŕnh nghị sự của khoá đó và hội nghị toàn thể vừa nói sẽ họp nếu có biểu quyết của đa số thành viên Đại hội đồng và biểu quyết của 9 Ủy viên nào đó của Hội đồng bảo an.

 

Chương XIX:

 

PHÊ CHUẨN VÀ KƯ TÊN

 

Điều 110:

 

Hiến chương này sẽ được các quốc gia kư kết phê chuẩn theo qui định của hiến pháp từng quốc gia.

 

Những thư phê chuẩn sẽ giao cho Chính phủ Hoa kỳ giữ. Mỗi khi được giao giữ thư phê chuẩn, Chính phủ Hoa kỳ sẽ thông báo cho cho tất cả các quốc gia kư kết biết và cho cả Tổng thư kư Liên hợp quốc, khi nào Tổng thư kư đă được bổ nhiệm.

 

Hiến chương này sẽ có hiệu lực sau khi có thư phê chuẩn của các quốc gia Cộng hoà Trung hoa, Cộng hoà Pháp, Liên bang Cộng hoà xă hội chủ nghĩa Xô-viết, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len, Hợp chủng quốc Hoa kỳ và đa số các quốc gia kư kết khác. Chính phủ Hoa kỳ sẽ làm biên bản về việc nộp thư phê chuẩn ấy và gửi bản sao biên bản cho các quốc gia kư kết.

 

Các quốc gia kư kết bản Hiến chương này và phê chuẩn Hiến chương sau ngày Hiến chương có hiệu lực sẽ trở thành những thành viên đầu tiên của Liên hợp quốc kể từ ngày họ nộp thư phê chuẩn.

 

Điều 111:

 

Hiến chương này gồm các bản tiếng Trung Hoa, Pháp, Nga, Anh và Tây Ban Nha, đều có giá trị như nhau, sẽ lưu trữ tại văn khố của Chính phủ Hoa kỳ. Các bản sao có thị thực đúng như bản chính sẽ do Chính phủ Hoa kỳ gửi tới Chính phủ các quốc gia kư kết khác.

 

Để làm bằng chứng các đại diện của Chính phủ các quốc gia trong Liên hợp quốc đă kư tên vào bản Hiến chương này.

 

Làm tại San Francisco, ngày 26 tháng 6 năm 1945.

 

 

 

Lời chú thích

 

Hiến chương Liên hợp quốc được kư ngày 26-6-1945 ở thành phố San Francisco trong phiên họp kết thúc hội nghị Liên hợp quốc về vấn đề thành lập một tổ chức quốc tế và có hiệu lực từ ngày 24-10-1945. Qui chế Toà án quốc tế là một bộ phận cấu thành của Hiến chương.

 

Những điểm sửa đổi trong Điều 23, 27 và 62 của Hiến chương được Đại hội đồng thông qua ngày 17-12-1963 và có hiệu lực từ ngày 31-8-1965. Điểm sửa đổi trong Điều 109 được Đại hội đồng thông qua ngày 20-12-1965 và có hiệu lực từ ngày 12-6-1968.

 

Điểm sửa đổi trong Điều 23 của Hiến chương tăng thêm số lượng Ủy viên Hội đồng bảo an từ 11 lên 15.

 

Điều 27 sửa đổi qui định những nghị quyết của Hội đồng bảo an về những vấn đề thủ tục coi như được thông qua khi 9 ủy viên bỏ phiếu tán thành (trước đây là 7 Ủy viên) và về những vấn đề khác khi 9 Ủy viên bỏ phiếu tán thành (trước đây là 7 Ủy viên), kể cả những phiếu thuận của 5 Ủy viên thường trực Hội đồng bảo an.

 

Điểm sửa đổi trong Điều 61 tăng thêm số lượng Ủy viên Hội đồng kinh tế và xă hội từ 18 lên 27. Điểm sửa đổi tiếp theo trong điều đó có hiệu lực từ ngày 24-9-1973 tăng thêm số lượng Ủy viên hội đồng từ 27 lên 64.

 

Điểm sửa đổi trong đoạn thứ nhất Điều 109 qui định thời gian và địa điểm tiến hành Đại hội các quốc gia thành viên để xem xét lại Hiến chương phải được 2/3 số Ủy viên Đại hội đồng và 9 phiếu bất kỳ (trước đây là 7) của Ủy viên Hội đồng bảo an quyết định.

 

Đoạn 3 Điều 109 qui định khả năng triệu tập hội nghị bàn về xem xét lại Hiến chương đă được Đại hội đồng và Hội đồng bảo an thảo luận trong phiên họp thường kỳ lần thứ 10 của Đại hội đồng năm 1955 và được giữ lại như lúc diễn đạt ban đầu: “với số phiếu thuận của 7 Ủy viên bất kỳ của Hội đồng bảo an”.

 

 

 

 

CHARTER OF THE UNITED NATIONS

 

San Francisco, 26 June 1945 

entry into force: 24 Octorber 1945

 

http://www.un.org/en/charter-united-nations/index.htm

 

 


Tặng Kim Âu


Chính khí hạo nhiên! Tổ Quốc t́nh.
Nghĩa trung can đảm, cái thiên thanh.
Văn phong thảo phạt, quần hùng phục.
Sơn đỉnh vân phi, vạn lư tŕnh.


Thảo Đường Cư Sĩ.

 

SERVED IN A NOBLE CAUSE

 

 

 

Vietnamese commandos : hearing before the Select Committee on Intelligence

of the United States Senate, One Hundred Fourth Congress, second session ...

Wednesday, June 19, 1996

 

CLIP RELEASED JULY 21/2015

https://www.youtube.com/watch?list=PLEr4wlBhmZ8qYiZf7TfA6sNE8qjhOHDR6&v=6il0C0UU8Qg

  

 

US SENATE APPROVED VIETNAMESE COMMANDOS COMPENSATION BILL

http://www.c-span.org/video/?73094-1/senate-session&start=15807

BẮT ĐẦU TỪ PHÚT 4:22:12 - 4:52:10  (13.20 - 13.50)

 


Liên lạc trang chủ

E Mail: kimau48@yahoo.com, kimau48@gmail.com

Cell: 404-593-4036

 

Những người lính một thời bị lăng quên: Viết Lại Lịch Sử

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

֎ Binh Thư Yếu Lược Trần Quốc Tuấn  ֎ Một Trang Lịch Sử ֎ United Nations  ֎ Hiến Chương Liên Hiệp Quốc

֎ Vietnamese Commandos' History ֎ Vietnamese Commandos vs US Government ֎ Lost Army Commandos

֎ Bill of Compensation ֎ Never forget ֎ Viết Lại Lịch Sử  Video ֎ Secret Army Secret War Video

֎ Đứng Đầu Ngọn Gió Video ֎ Con Người Bất Khuất Video ֎ Dấu Chân Biệt Kích Video ֎ Kiểm Lại Hồ Sơ Biệt Kích Video

֎ The Secret war against Hanoi Richard H. Shultz Jr.֎ Gulf of Tonkin Incident ֎ Pentagon Bạch Hóa ֎ The heart of a boy

֎ U.S Debt Clock ֎ Wall Street and the Bolshevik Revolution Antony C. Sutton

֎ Wall Street and the Rise of Hitler Antony C. Sutton ֎ None Dare Call It Conspiracy Gary Allen

֎ Chiến Tranh Tiền Tệ (Currency War) ֎ Confessions of an Economic Hit Man John Perkins

֎ The World Order Eustace Mullin ֎ Trăm Việt trên vùng định mệnh ֎ Chính Đề Việt Nam Tùng Phong (dịch)

֎ OSS vào Việt Nam 1945 Dixee R. Bartholomew - Feis ֎ Lyndon Baines Johnson Library Musuem

֎ Chủ Nghĩa Dân Tộc Sinh Tồn ֎ Nguồn Gốc Dân Tộc Việt Nam B́nh Nguyên Lộc

֎ Nghi Thức Ngoại Giao ֎ Lễ Nghi Quân Cách ֎ Sắc lệnh Cờ Vàng ֎ Quốc Tế Cộng Sản

֎ How Does a Bill Become Law?֎ New World Order ֎ Diplomacy Protocol. PDF

֎ The World Order Eustace Mullin ֎ Why Vietnam? Archimedes L. A. Patti

֎ Vietnam War Document ֎ American Policy in Vietnam

֎ Foreign Relations Vietnam Volum-1 ֎ The Pentagon Papers ֎ Pentagon Papers Archives

֎ Vietnam and Southeast Asia Doc ֎ Vietnam War Bibliogaphy ֎ Công Ước LHQ về Luật Biển

֎ CIA and NGOs ֎ CIA And The Generals ֎ CIA And The House Of Ngo ֎ Global Slavery

֎ Politics of Southeast Asia ֎ Bên Gịng Lịch Sử

֎ Dấu Binh Lửa ֎ Đại Hội Toàn Quân? Phùng Ngọc Sa

֎ Bách Việt  ֎ Lược Sử Thích Ca  ֎ Chủ thuyết Dân Tộc Sinh Tồn

֎ Silenced! The Unsolved Murders of Immigrant Journalists in the USA. Juan Gonzales

֎ Society of Professional Journalists: Code of Ethics download

֎ Douglas Mac Arthur 1962 ֎ Douglas Mac Arthur 1951 ֎ John Hanson, President of the Continental Congress

֎ Phương Pháp Biện Luận ֎ Build your knowledge

֎ To be good writer ֎ Ca Dao -Tục Ngữ ֎ Chùa Bái Đính ֎ Hán Việt

֎ Top 10 Crime Rates  ֎ Lever Act ֎ Espionage Act 1917 ֎ Indochina War ֎ Postdam ֎ Selective Service Act

֎ War Labor Board ֎ War of Industries ֎ War Production Board ֎ WWII Weapon ֎ Supply Enemy ֎ Wold War II ֎ OSS

֎ Richest of The World ֎ Truman Committee   ֎ World Population ֎ World Debt ֎ US Debt Clock ֎

֎ An Sinh Xă Hội - Cách T́m IP Email ֎ Public Holiday ֎ Funny National Days

֎ Oil Clock ֎ GlobalResearch ֎ Realworldorder ֎ Thirdworldtraveler ֎ Thrivemovement ֎ Prisonplanet.com ֎ Infowars

֎ Rally protest ֎ Sơ Lược VềThuyền Nhân ֎ The Vietnamese Population in USA

֎ VietUni ֎ Funny National Days  ֎ 1DayNotes 

 

Liên lạc trang chủ

E Mail: kimau48@yahoo.com, kimau48@gmail.com

Cell: 404-593-4036

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 


 

Your name:


Your email:


Your comments: